I.VÔ HIỆU HÓA: to make of none effect, to make powerless.
“vì cớ truyền thống của mình, các ngươi loại bỏ (vô hiệu hóa—akuróo) lời Đức Chúa Trời” (Math. 15:6).
A1: AKURÓO: to make invalid, to cancel: vô hiệu hóa, làm mất hiệu lực: Xuất hiện 3 lần trong Tân Ước.
- Mathio 15:6 “ các ngươi loại bỏ lời Đức Chúa Trời”.
- Mác 7:13, “các ngươi làm cho lời Đức Chúa Trời ra vô hiệu bởi di truyền của các ngươi”.
- Gal. 3:17, “giao ước mới mà Đức Chúa Trời đã định trước kia không có thể bị vô hiệu...”.
A2: PAAR: to make void: hủy bỏ.
- Gióp 40:8, “con thực sự muốn hủy bỏ phán quyết của Ta sao?”
- Ê-sai 14:27, “vì Jehovah vạn quân đã hoạch định điều đó, ai sẽ phá hỏng (bải bỏ) được”
-
*Galati 3:17, “giao ước mà Đức Chúa Trời đã định trước kia không có thể bị vô hiệu bởi luật pháp đến sau nó 430 năm, mà khiến cho lời hứa bị phế thải được đâu”.
Trong câu kinh thánh trên có hai động từ gần như đồng nghĩa: akuróo (vô hiệu hóa) và katargéo (phế thải): Các bản kinh thánh Việt văn dịch lẫn lộn hai từ ngữ nầy.
B2: KATARGÉO: to be made useless: xuất hiện 27 lần trong kinh Tân ước
1.To Make ineffecttive: mất hiệu lực.
- Lu ca 13:3, “cây vả...hãy đốn nó đi, sao để nó choán đất làm chi?”
- Ro ma 3:3, “sự thất tín của họ...làm cho sự thành tín của Đức Chúa Trời ra vô hiệu sao?”.
- Ro ma 4:14, “nếu kẻ thuộc về luật pháp là kẻ thừa kế, thì ...lời hứa cũng vô hiệu”.
- 1 Cor. 1:28, “Đức Chúa Trời lựa chọn...những sự không có, hầu xóa bỏ những sự đã có”.
- Ro ma 3:31, “chúng ta nhơn đức tin mà làm luật pháp ra vô hiệu ư?”.
- Gal. 3:17, “giao ước mà Đức Chúa Trời đã định trước kia...không khiến cho lời hứa bị bải bỏ được đâu”.
- Eph. 2:15, “vì nhờ ở trong xác thịt Ngài, mà Ngài đã bải bỏ sự thù nghịch”.
2. Abolish, to set aside, to do away with: loại bỏ, phế thải., chớ không bị tiêu diệt.
- Rô ma 6:6, “ người cũ... đã bị đóng đinh với Ngài...hầu cho thân thể của tội lỗi bị phế thải”.
- 1 Cor.6:13, “đồ ăn vì bụng, bụng vì đồ ăn, song Đức Chúa Trời sẽ phế thải cả..”
- 1 Cor. 13:11, “khi đã thành nhân tôi loại bỏ những việc trẻ con...”
- 1 Cor. 15:24, “Ngài sẽ giao nước lại cho Đức Chúa Trời Cha, sau khi Ngài đã phế thải mọi chấp chánh...”.
- 1 Cor. 15:26, “Thù nghịch bị phế thải sau cùng là sự chết...”.
- 2 Tes. 2:8,”kẻ bất pháp sẽ được hiển lộ, Chúa Jesus sẽ dùng...vinh quang...mà phế thải nó”.
- 2 Tim. 1:10, “Christ-Jesus, là Đấng đã phế thải sự chết...”.
- Heb. 2:14, “nhờ sự chết mà Ngài có thể phế thải kẻ cầm quyền sự chết là Ma Quỉ”.
- 1 Cor. 2:6, “các bá chủ thời đại nầy, là những kẻ đang bị phế thải (loại bỏ)...”.
- 1Cor 13:8, “tình thương yêu chẳng hề hết, dầu ơn nói tiên tri sẽ phế thải...”.
- 1 Cor. 13:11, “song lúc sự trọn vẹn đã đến, thì sự có chừng sẽ bị bỏ”.
- 2 Cor. 3:7, “vinh quang trên mặt người...vinh quang ấy tan dần..”
- 2 Cor. 3:13, “vì nếu sự bải bỏ còn được vinh quang thay...”.
- 2 Cor.3:13, “con cái Israel không nhìn thấy...vinh quang bị tan dần...”.
- Gal. 5:11, “sự vấp phạm về thập tự giá đã dứt bỏ rồi...”.
- Rô ma 7:2, “chồng chết thì nàng được thoát ly luật pháp đối với chồng...”
- Rô-ma 7:6, “nhưng bây giờ chúng ta đã được giải thoát khỏi luật pháp”.
- Gal. 5:4, “ai muốn cậy luật pháp cho được xưng nghĩa, thì đã bị dứt khỏi Christ...”.
Kết luận: Loài người muốn vô hiệu hóa lời Đức Chúa Trời và mục đính Ngài, nhưng họ thất bại. Đức Chúa Trời đã phế thải Satan, vương quốc của hắn, bao gồm các bá chủ thời đại nầy và sáng tạo cũ trong Christ rồi. Satan vẫn còn có hiệu lực với mọi người sống ngoài Christ, nhưng hắn mất hiệu lực đối với những ai trong sống trong Christ.
Sau vương quốc bình an, mọi loại đồ phế thải trên đây được quăng vào hồ lửa là thùng rác vũ trụ. Các loại rác thải nầy được lửa lưu hoàng đốt đến đời đời, nhưng không tiêu hủy. Ngày nay thánh đồ được miễn dịch đối với Satan, vì hắn đã bị phế thải trong Christ rồi.
II. VÁ SỬA: Katartizo: động từ:
A1. Vá Sửa: katartizo: To make throughly fit, to restore, to make complete.
- Math. 4:21, “ Ngài thấy hai anh em khác là Gia-cơ ..và em là Giăng đang cùng cha vá lưới “.
- Mác 1:19, “Ngài thấy Gia-cơ với em là Giăng, ở trong thuyền đang vá lưới”.
Bản Việt văn dịch cách biến hóa như sau:
1.To put in order, to restore: phục hồi.
- 2 Cor. 13:11, “anh em ơi, hãy vui mùng, hãy nên trọn vẹn...”
- Gal. 6:1, “anh em là kẻ thuộc linh...hãy ...sửa (phục hồi) họ lại”.
2.To make coplete: hoàn hảo, bổ sung.
- 1 Cor. 1:10, “đừng chia phe lập đãng, nhưng phải cùng nhau kết hợp” (hòa hợp).
- 1 Tes. 3:10, “chúng tôi...bổ sung những gì còn khiếm khuyết trong đức tin anh em”.
- Heb. 13:21, “khiến anh em nên trọn vẹn trong mọi việc lành”.
- 1 Phi. 5:10, “sau khi anh em tạm chịu khổ, chính Ngài sẽ hoàn hảo anh em”.
3.To be fully trained: được huấn luyện đầy đủ:
- Lu 6:40, “nếu môn đồ được huấn luyện đầy đủ thì sẽ giống như thầy mình”.
4. To Prepare: chuẩn bị, điều chỉnh.
- Math.21:16, “Chúa đã hoàn hảo lời ngợi khen từ miệng con trẻ...”
- Rô-ma 9:22, “những bình đáng giận thích ứng (sắm sẵn) cho sự diệt vong”.
- Heb. 10:5, “nhưng Chúa đã chuẩn bị một thân thể cho tôi”.
- Heb. 11:3, “bởi đức tin chúng ta hiểu các thời đại được điều chỉnh bởi rhema của đức Chúa Trời”.
A2. Chazaq: động từ Cựu ước : To strenghthen: củng cố, phục hồi.
- 2 Sử 24:12, “ họ thuê thợ đẽo đá và thợ mộc để phục hồi nhà Đức Jehovah”.
B. Katartisis: danh từ: being made complete: làm cho trọn vẹn.
- 2 Cor. 13:9, “điều chúng tôi cầu xin, ấy là anh em đạt đến sự trọn vẹn”.
C. Katartismos: equipping, training: trang bị, huấn luyện.
- Eph. 4:12, “để các thánh đồ được trang bị cho công tác của chức vụ...”
Tóm lược về từ ngữ “katartizo”: Trong nguyên ngữ Hi lạp, từ ngữ katartizo có nghĩa:
- Về quân sự, giáo dục nó có nghĩa là “huấn luyện, giáo dục”.
- Về cơ khí có nghĩa là “phục chế”.
- Về y khoa có nghĩa “chữa trị, cứu chữa”.
- Về ngư nghiệp là “vá” lưới.
- Tổng quát có nghĩa: bổ sung, hoàn thiện, trang bị, chuẩn bị.
Đây là một từ ngữ rất trọng yếu trong chức vụ cung cấp sự sống cho Thân Thể Christ./
Minh Khải