Xuất 20:4: “Ngươi chớ làm tượng
chạm cho mình, cũng chớ làm tượng nào giống những vật trên trời cao kia…”. Chữ “tượng”
đây là פֶּסֶל đọc là pesel-
có nghĩa là an idol: - carved (graven) image.- một tượng ảnh
Đa 3:1: “Vua Nê-bu-cát-nết-sa làm một pho tượng bằng vàng…”
Chữ “pho tượng” ở đây là צְלֶם đọc là tselem = figure, form, image; tượng ảnh, hình ảnh để
thờ.
Ô-sê 4:17 ” Ép-ra-im sa mê thần tượng, hãy để mặc nó!” Chữ “thần tượng đây là עָצָב, đọc là ‛âtsâb= idol- thần tượng.
Chữ ‛âtsâb” nầy dùng ở Thi 115:4; 135:15
&. Hình tượng là tượng ảnh, là một pho tượng, còn thần tượng
là tượng ảnh có quỷ núp phía sau làm cho tượng ảnh đó trở nên linh thiêng, có quyền lực của quỷ, có thể
chi phối loài người. Hình tượng khác với thần tượng.