BÔNG TRÁI ĐỨC THÁNH LINH 4 Nhịn Nhục-
Ga-la-ti 5: 22, “Nhưng trái của Ðức Thánh Linh là … nhịn nhục, …”
1.Giải Nghĩa Từ Ngữ Nhịn Nhục:
“Nhịn nhục” là kiên nhẫn. Tiếng Anh là longsuffering: “đau đớn lâu dài”. Chữ Hán Việt là “nhẫn”忍, gồm có chữ đao (con dao) nằm cứa trên chữ tâm, là tấm lòng. Nhịn nhục, kiên nhẫn là chịu đau đớn lâu dài.
Kinh thánh thường nói Đức Chúa Trời chậm giận, Danh Ngài là Đức Chúa Trời của sự nhẫn nại- Rô ma 15: 5
2.Kinh Thánh Miêu Tả Tính Nhịn Nhục Của Tín Đồ:
-- Châm ngôn 15: 18: tín đồ chậm nóng giận
--Châm ngôn 19: 11: chậm giận, bỏ qua tội phạm
--Châm 25: 15: chậm giận, lưỡi mềm dịu.
--2 Samuen 16: 11-12: chấp nhận bất hạnh, chấp nhận bị xúc phạm
3.Gương Kiên Nhẫn Của Chúa Giê-su:
--Kiên nhẫn chịu đựng Giu đa Ichcariot 3, 5 năm
--Kiên nhẫn khi các môn đồ không hiểu sự chết của Ngài- Mác 9: 31-32
-- Nhẫn nhịn nghe hai môn đồ về Em-ma-út tối tăm nói chuyện- Lu ca 24: 17-25
--Nhịn nhục bị tát tai - Mathio 5: 19, 1 Phiero 2: 23