Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2011

TỪ NGỮ KINH THÁNH TÂN ƯỚC--1


Tôi xin chia sẻ từ ngữ “phimóo”. Chữ nầy xuất hiện 8 lần trong Tân ước. Chữ nầy được dịch là: ngậm miệng, bịt miệng, nín , cứng miệng: Anh Ngữ: To Be Muzzled

1 Timothê 5:18 “chớ khớp miệng bò đang đạp lúa”
1Côrinhtô 9:9 “chớ khớp miệng bò đang đạp lúa”

Mathiơ 22:34 “Jesus làm người Sađusê cứng miệng”
1 Phierơ 2:15 “anh em bịt miệng ngu muội kẻ dại dột’


Mathiơ 22:12 “sao..không mặc áo lễ…người cứng miệng”
Mác 1:25 “Jesus quở nó (quỉ)…hãy nín (ngậm miệng lại) và ra khỏi…”

Mác 4:39 “Ngài quở gió…êm đi, lặng đi (ngậm miệng lại)…”
Luca 4:35 “Jesus quở nó (quỉ) …hãy nín (ngậm miệng lại)…

Những ai có khuyết điểm đều phải ngậm miệng trước mặt Chúa và tôi tớ Ngài. Nhưng ở đây, chúng ta thấy Chúa quở các quỉ phải ngậm miệng, không được nói gì khi ra khỏi các nạn nhân. Nhưng tại sao Ngài quở gió bão như quở một người, và dùng một chữ khi Ngài quở các quỉ?. Mác 4:35 chép “Ngài bèn thức dậy, quở gió và phán cùng biển rằng: hãy êm đi , lặng đi”. Theo nguyên văn Hi lạp thì chữ “lặng đi” là “hãy ngậm miệng lại”. Nên Chúa phán cùng gió và biển  “Hãy êm đi và ngậm miệng lại”. Điều nầy chứng tỏ vua chốn không trung là Satan đang ở đàng sau cơn gió bão nầy. Chúa đang xử lý với hậu cảnh thuộc linh. Ngài quở trách Satan và các quỉ đang tạo ra cơn bão đó để cản phán đường công tác của Ngài.
Minh Khải